Công Nghệ Phần Mềm (Software Engineering) - WordPress

1y ago
15 Views
2 Downloads
5.30 MB
55 Pages
Last View : 18d ago
Last Download : 3m ago
Upload by : Fiona Harless
Transcription

Công nghệ Phần mềm (Software Engineering)Tài liệu tham khảo Software Engineering - A practitioner’s approach, R.S. Pressman,McGraw-Hill (ebook)Ian Sommerville’s , “Software Engineering 7th Ed.”Nhập môn kỹ nghệ phần mềm; Ngô Trung Việt, Nguyễn kim Ánh;NXB Khoa học và kỹ thuậthttp://www.mhhe.com/pressmanCNPM/NN1

Mục tiêu Những luồng công việc và sự kiện trong nỗ lực phát triển phầnmềmVai trò của kỹ sư phần mềm trong việc xây dựng phần mềmCung cấp những kiến thức nền tảng, tạo điều kiện cần thiết đểsinh viên vận dụng trong thực tế sản xuất phần mềm: phântích, thiết kế, tạo code, kiểm thử và bảo trì, cũng như các côngviệc hỗ trợ như: Quản lý chất lượng, quản lý dự án CNPM/NN2

Kế hoạch học Thời gian: 45 tiết (9 tuần x 5)Kiểm traĐiểm giữa học kỳ được tính 20% (tuần 5 – tự luận) Điểm tiểu luận được tính 30% (nhận vào tuần thứ 2) Điểm thi kết thúc học phần được tính 50% (trắc nghiệm) CNPM/NN3

Yêu cầu Có kiến thức về ngôn ngữ lập trình và đã từng lập trình cácứng dụng cơ bản, cấu trúc dữ liệu và giải thuật.Có hiểu biết về mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu.CNPM/NN4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMMÔN HỌCCÔNG NGHỆ PHẦN MỀMChương 1Tổng quanCNPM/NN5

Nội dung1.2.3.4.5.6.7.CNPM/NNPhần mềmCông nghệ Phần mềm.Lịch sử phát triển của Công nghệ Phần mềm.Những thách thức trong Công nghệ phần mềm.Một số thuật ngữ công nghệ phần mềm.Nghề nghiệp.Các nhận thức sai lầm.6

1. Phần mềm (Software)? Sản phẩm phần mềm là những chương trình điều khiển máytính để thực hiện các chức năng hữu ích, nó thường bao gồmcác tài liệu hướng dẫn.Trong sản xuất phần mềm, các tài liệu đi theo với phần mềmlà hết sức cần thiết. Các tài liệu đó là: tài liệu phân tích, tài liệuvề kiến trúc phần mềm, các dữ liệu kiểm thử (testing), các tàiliệu về các thành phần sử dụng lại, tài liệu theo dõi các phiênbản Ngoài việc cung cấp phần mềm, đơn vị sản xuất thường kèmtheo các công việc như: cài đặt, bảo trì, nâng cấp, huấnluyện CNPM/NN7

Phần mềm dùng làm gì? Phần mềm là một sản phẩm Dùng cho tính toán.Tạo, quản lý, thu nhận, biến đổi, thể hiện hay là truyền thông tin.Phần mềm là một phương tiện tạo sản phẩm CNPM/NNHỗ trợ hay cung cấp trực tiếp các chức năng cho hệ thống.Điều khiển những chương trình khác (HĐH).Thực hiện truyền thông (PM Mạng).Giúp cho việc tạo các chương trình khác (Tool, Framework).8

Phần mềm gồm những gì?Phần mềm là tập hợp những mục hay làđối tượng mà hình thành một cấu hình baogồm: Chương trình. Tài liệu. Dữ liệu CNPM/NN9

Phần mềm gồm những tcodesplanstest suitestest resultsdataprototypes10

Đặc điểm của phần mềm? CNPM/NNPhần mềm phải được tạo bằng cách phát triển(develop or engineer) chứ không phải đơn thuầnlà sản xuất (manufacture).Phần mềm không hao mòn.Phần mềm thì phức tạp, chi phí cho những thayđổi (change) ở những giai đoạn sau rất cao.Hầu hết phần mềm vẫn phải xây dựng bằngcách tùy biến.11

Lỗi theo thời gianCNPM/NN12

Bản chất của phần mềmPhần mềmPhần mềm không sờ thấy được. Phần mềm dễ dàng nhân bản. Phần mềm khó đánh giá về chất lượng. Phần mềm dễ dàng thay đổi. Phần mềm không hao mòn. Nhận xét CNPM/NNNhiều phần mềm thiết kế nghèo nàn đang gây lỗi.Nhu cầu phần mềm không ngừng gia tăng.Chúng ta đang ở trong tình trạng khủng hoảng khôngngừng (‘SW crisis’)Chúng ta phải học để phát triển phần mềm13

Hai loại sản phẩm phần mềm Các sản phẩm phần mềm được chia thành 2 nhóm: Sản phẩm đại trà (Generic Product)Sản phẩm theo đơn hàng (Bespoke Product hoặcCustomised Product)Một phần mềm mới có thể được tạo ra bằng cách pháttriển các chương trình mới, thay đổi và điều chỉnh các hệthống phần mềm đại trà hoặc tái sử dụng lại các phầnmềm đã tồn tại CNPM/NN14

Những loại phần mềm CNPM/NNPhần mềm hệ thống.Phần mềm ứng dụng.Phần mềm khoa học kỹ thuật.Phần mềm nhúng.Phần mềm máy tính cá nhân.Ứng dụng Web.Phần mềm AI (Artificial Intelligence) 15

1.16CNPM/NN16

2. Công nghệ phần mềm? Công nghệ phần mềm là sự thiết lập và sử dụng nhữngnguyên lý công nghệ đúng đắn nhằm đạt được phần mềm cótính kinh tế tức là phần mềm có tính tin cậy và làm việc hiệuquả trên những máy móc thựcCông Nghệ Phần Mềm (software engineering): là sự áp dụngnhững phương pháp có tính hệ thống, có qui tắc và có thểđịnh lượng được nhằm phát triển, vận hành và bảo trì phầnmềm, tức là áp dụng những kiến thức công nghệ vào phầnmềm (theo IEEE)CNPM/NN17

Software Engineering? Software engineering is the establishment and use ofsound engineering principles in order to obtaineconomically software that is reliable and works efficientlyon real machinesSoftware engineering is the application of a systematic,disciplined, quantifiable approach to the development,operation and maintenance of software, that is , theapplication of engineering to software [IEEE90a]CNPM/NN18

Công nghệ phần mềm?Phần mềm(Hệ thống)Kỹ sưPhần mềm(Chương trình, Tài liệu,cấu hình.)Phát triểnsản phẩm phần mếmCông nghệ phần mềmNguyên tắc :1. Tập trung vào vào việc phát triển hệ thống phần mềm chất lượngcao với chi phí hiệu quả.2. Tập trung vào tất cả các khía cạnh của sản phẩm phần mềm Từ: Đặc tả. Tới: Phát hành và sử dụng.19

Tại sao phải kỹ nghệ phần mềm? CNPM/NNChi phí phần mềm chiếm phần lớn trong những hệthống dựa vào phần mềm.Đối với những hệ thống có chu kỳ sống dài chi phíbảo trì có thể cao hơn chi phí phát triển nhiều lần.Công nghệ phần mềm thì bị chi phối bởi lợi nhuận.20

Công nghệ học trong CNPM ? Như các ngành công nghệ học khác, CNPM cũng lấy cácphương pháp khoa học làm cơ sở.Các kỹ thuật về thiết kế, chế tạo, kiểm thử và bảo trì phầnmềm đã được hệ thống hóa thành phương pháp luận và hìnhthành nên CNPM.Toàn bộ qui trình phát triển phần mềm gắn liền với khái niệmchu kỳ sống phát triểncủa phần mềm (Software development LifeCycle).CNPM/NN21

3. Lịch sử phát triển CNPM Năm 1968: Tại Tây Đức, Hội nghị khoa học của NATO đã đưara từ “Software Engineering”. Bắt đầu bàn luận về khủngkhoảng phần mềm và xu hướng hình thành CNPM như mộtngành riêng.Giữa những năm 1970: Hội nghị quốc tế đầu tiên về CNHPMđược tổ chức (1975): International Conference on SE (ICSE).Nửa sau những năm 1970: Cuộc “cách tân sản xuất phầnmềm” đã bắt đầu trên phạm vi các nước công nghiệp.Nửa đầu những năm 1980: Xuất hiện các sản phẩm phầnmềm và các công cụ khác nhau làm tăng năng suất sản xuấtphần mềm đáng kể, phát triển các kỹ thuật bảo trì.CNPM/NN22

Lịch sử phát triển CNPM Nửa cuối những năm 1980 đến nay: Chất lượng phần mềmtập trung chủ yếu ở năng suất, độ tin cậy và việc bảo trì.Nghiên cứu hỗ trợ tự động hóa sản xuất phần mềm. Nhiềutrung tâm, viện nghiên cứu CNPM ra đời. Các trường đưa vàogiảng dạy SE.Hiện nay: CNPM/NNCông nghiệp hóa sản xuất phần mềm bằng cách đưa những kỹthuật công nghệ học (Engineering techniques) thành cơ sở khoahọc của CNPM.Vận dụng những lý luận trong sản xuất phần mềm và áp dụngcác phương pháp luận một cách nhất quán.Tăng cường nghiên cứu và tạo công cụ trợ giúp sản xuất phầnmềm.23

Sự tiến triển của các phương pháp phát triển PM 1970. Phát triển: nửa đầu 1980. Phương pháp luận về quy trình thiết kế phần mềm với phươngpháp phân chia môđun và thiết kế trong từng môđun.Ngôn ngữ đối thoại đơn giản (4GL, DB SQL).Hệ trợ giúp: Hệ trợ giúp kiểm thử; Hệ trợ giúp quản lý thư việnmã; Hệ trợ giúp tái sử dụng.Biến đổi: nửa cuối 1980 đến nay. CNPM/NNĐưa ra các môi trường mới về phát triển phần mềm. Triển khaimới về kết hợp giữa CNPM và CN Tri thức (KnowledgeEngineering).Triển khai những môi trường bậc cao về phát triển phần mềm;Tự động hóa sản xuất phần mềm; Tạo bản mẫu (Prototyping);Lập trình hướng đối tượng - OOP; Hướng sử dụng thành phần(component).24

4. Những thách thức đối với CNPM CNPM/NNCứ 6 đề án triển khai thì có 2 bị huỷ bỏ.Trung bình thời gian thực hiện thực tế bị kéo dài 50% (cá biệt200-300%).Các đề án lớn dễ thất bại.3/4 các hệ thống lớn có lỗi khi thực thi.Quá trình phân tích yêu cầu (5% công sức): để lại 55% lỗi, có18% phát hiện được.Quá trình thiết kế (25% công sức): để lại 30% lỗi, có 10% pháthiện được.Quá trình mã hoá, kiểm tra và bảo trì: để lại 15% lỗi, có 72%phát hiện được.25

Những thách thức đối với CNPMNguyên nhân Phát triển phần mềm giống như một nghệ thuật, chưa đượcxem như một ngành khoa học. Quá trình phát triển phần mềm chưa được thống nhất. Phải viết lại s/w mỗi khi có sự thay đổi về ngôn ngữ, h/w hoặco/s. Chưa đạt được 1 chuẩn cho việc đo lường hiệu suất và sảnphẩm. Độ phức tạp của phần mềm quá cao đối với 1 “kiến trúc sư”. Kỹ thuật đặc tả để lại sự nhập nhằng trong các yêu cầu phầnmềm. Làm việc nhóm không đúng kỷ luật gây ra các lỗi.CNPM/NN26

Các vấn đế về phần mềm? CNPM/NNVấn đề thời gian.Vấn đề chi phí.Vấn đề phát hiện lỗi trước khi chuyển giao.Vấn đề đo lường.27

Những thách thức chính phải đối mặt Thách thức về hệ thống cũ (The Legacy Challenge).Thách thức về tính không đồng nhất (The HeterogeneityChallenge).Thách thức về phát hành (The Delivery Challenge) và độ tincậy.CNPM/NN28

Ariane 5CNPM/NN29

5. Một số thuật ngữ công nghệ phần mềmSoftware Engineeringtoolsmethodsprocessa “quality” focusCác tầng trong công nghệ phần mềmCNPM/NN30

Qui trình phần mềm Qui trình (process) phần mềm Gồm một tập hợp các hoạt động được tổ chức mà mục đíchcủa nó là xây dựng và phát triển phần mềm.Quy trình phần mềm xác định một bộ khung và tiêu chuẩn đểtriển khai công nghệ phần mềm.Tất cả các qui trình đều có những bước 5 cơ sở: phân tích;thiết kế; hiện thực mã; kiểm thử; triển khai.Qui trình: Phải thực hiện những công việc gì?Phương pháp (method): chỉ ra cách thực hiện những côngviệc cụ thể (“how to”).CNPM/NN31

Phân tích, thiết kế Phân tích Phân tích viên phân tích hiện trạng và yêu cầu của khách hàngMô hình hệ thốngLập bảng các chức năng của hệ thống Xác định phạm vi của hệ thốngThiết kế 32Yêu cầu chức năngYêu cầu phi chức năngThiết kế dữ liệu, xử lý, giao diệnThiết kế kiến trúcThiết kế thành phần UML/NN

Hiện thực, Kiểm thử, Triển khaiHiện thực: Tạo mã theo thiết kếKiểm thử: Kiểm thử đơn vịKiểm thử tích hợpKiểm thử thẩm tra hay kiểm thử tính năngKiểm thử hệ thốngTriển khai hệ thống: Giải pháp phần cứngCài đặt phần mềmChuyển giao công nghệ 33Hướng dẫn sử dụng: đào tạo, tài liệu hướng dẫnBảo trì và tiến hóaUML/NN

Các hoạt động CommunicationPlanningModeling Construction CNPM/NNAnalysis of requirementsDesignCode generationTestingDeployment34

CASE (Computer Aided Software Engneering) Các công cụ CASE thường được sử dụng để hỗ trợ cáchoạt động trong quy trình xây dựng phần mềm. Có hai loạicông cụ CASE: CNPM/NNUpper-CASE: công cụ để hỗ trợ các hoạt động đầu tiên nhưđặc tả yêu cầu và thiết kế.Lower-CASE: công cụ để hỗ trợ các hoạt động sau như lậptrình, gỡ lỗi và kiểm thử.35

CASE

Hạn chế của công cụ CASE Công nghệ phần mềm đòi hỏi khả năng suy nghĩ sáng tạođiều này hầu như không thể được tạo tự động.Công nghệ phần mềm là hoạt động nhóm, tốn nhiều thời giancho những tương tác nhóm mà kỹ thuật CASE không thể hỗtrợ tốt.CNPM/NN37

Những yêu cầu đối với phần mềmPhần mềm phải đáp ứng Khả năng bảo trì (Maintainability): phần mềm có thể duy trìhoạt động, có thể điều chỉnh và mở rộng để thoả mãn nhữngyêu cầu luôn thay đổi. Mức độ tin cậy (Reliability-Dependability): phần mềm phảiđược tin cậy, bảo mật và chính xác. Hiệu quả (efficiency): phần mềm không nên sử dụng lãng phítài nguyên của hệ thống. Khả năng được chấp nhận (acceptability-Usability): người sửdụng phải chấp nhận phần mềm. Điều đó có nghĩa là nó phảidễ hiểu, sử dụng được và tương thích với các hệ thống khác.CNPM/NN38

Các nhân tố chất lượngCNPM/NN39

Chất lượng và StakeholderCustomer:solves problems atan acceptable cost interms of money paid andresources usedUser:easy to learn;efficient to use;helps get work doneQUALITYSOFTWAREDeveloper:easy to design;easy to maintain;easy to reuse its partsCNPM/NNDevelopment manager:sells more andpleases customerswhile costing lessto develop and maintain40

CNPM và Khoa học máy tính, Công nghệ hệ thống Khoa học máy tính đề cập tới lý thuyết và những vấn đề cơbản; còn công nghệ phần mềm đề cập tới các hoạt động xâydựng và đưa ra một phần mềm hữu ích.Khi sự phát triển của phần mềm trở lên mạnh mẽ thì các lýthuyết của khoa học máy tính vẫn không đủ để đóng vai trò lànền tảng hoàn thiện cho công nghệ phần mềm.Công nghệ hệ thống liên quan tới tất cả các khía cạnh củaquá trình phát triển hệ thống dựa máy tính bao gồm: phầncứng, phần mềm, và công nghệ xử lý. Công nghệ phần mềmchỉ là một phần của Công nghệ hệ thống.CNPM/NN41

6. Nghề nghiệpKỹ sư phần mềm Các kỹ sư phần mềm nên tuân theo một phương pháp luận cóhệ thống và có tổ chức trong công việc của họ. Đồng thời, họnên sử dụng các công cụ và kỹ thuật thích hợp với vấn đề cầngiải quyết, các ràng buộc và tài nguyên sẵn có.CNPM/NN42

Kỹ năng CNPM/NNPhân tích thiết kế hệ thống, mô hình hóaSử dụng bản mẫu (prototype)Chọn phần cứng, phần mềmQuản lý cấu hình, lập sơ đồ và kiểm soát tiến trìnhLựa chọn ngôn ngữ và phát triển chương trìnhXác định, đánh giá, cài đặt, chọn phương pháp, công cụ CASEKiểm tra, kiểm Thử (testing)Lựa chọn và sử dụng kỹ thuật bảo trì phần mềmĐánh giá và quyết định khi nào loại bỏ và nâng cấp các ứngdụng43

Contemporary IS Services Organization

Tester (Người kiểm thử) Nghiên cứu yêu cầu của khách hàng, các chi tiết yêu cầu về phầnmềm và cách đánh giá.Lập kế hoạch kiểm thử (test plan) dựa trên phân tích rủi ro, mức độquan trọng, tần suất sử dụng và xác định các yếu tổ liên quan như:phương pháp, đo lường, nguồn lực, điều kiện kiểm tra Tạo test cases/specs/scripts.Tiến hành test dựa trên test case và ghi báo cáo (Thành công hoặcLỗi).Log các lỗi tìm được và lập báo cáo (test report).Phân tích các biến đổi (change), cập nhật các tài liệu kiểm thử (Testplan, test cases ).CNPM/NN45

Tester Đối với Kiểm thử phần mềm có 2 năm kinh nghiệm trở lên(Senior Tester): CNPM/NNLập kế hoạch kiểm thử.Phụ trách một nhóm tester, xem xét các test case do các testertạo ra, tính toán và phân tích các chỉ số liên quan đến việc kiểmthử.Nghiên cứu automation test tools và áp dụng vào test dự ánĐề xuất cải tiến qui trình kiểm thử, lập lưu đồ, hướng dẫn, biểumẫu để thực hiện và quản lý việc kiểm thử.46

QA (Quality Assurance - bảo đảmchất lượng) Các nhân viên QA sẽ kiểm tra chất lượng công việc trong cảquá trình sản xuất, ví dụ xem xét tài liệu yêu cầu, tài liệu thiếtkế hay xem xét mã nguồn. Họ cũng xem xét các ý kiến phảnhồi của khách hàng và cách thức các đội dự án xử lý vấn đề.QA thu thập thông tin của các dự án, các chỉ báo chất lượngcủa dự án, từ đó vẽ nên bức tranh chung về tình hình chấtlượng sản xuất của cả công tyCông việc của QA vừa mang tính chất giám sát, vừa mangtính hỗ trợ cho hoạt động của dự án.CNPM/NN47

Người Quản lý dự án (Project Manager) Thỏa mãn các mục tiêu phạm vi, thời gian, chi phí vàchất lượng dự ánThỏa mãn được nhu cầu và mong đợi của mọi ngườicó liên quan hoặc bị ảnh hưởng bởi dự án.PM thực hiện các nhiệm vụ chính sau: lập kế hoạch,tạo lịch biểu, cộng tác, và giao tiếp để đạt mục tiêucủa dự án97% sự thành công của dự án là nhờ vào PM.CNPM/NN48

49

Các kỹ năng cần thiết của người Quản lý Dự án. Kỹ năng giao tiếp: lắng nghe, thuyết phục.Kỹ năng tổ chức: lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phân tích.Kỹ năng xây dựng nhóm: thấu hiểu, thúc đẩy, tinh thần đồngđội.Kỹ năng lãnh đạo: năng động, có tầm nhìn, biết giao nhiệmvụ, lạc quan.Kỹ năng đối phó: linh hoạt, sáng tạo, kiên trì, chịu đựng.Kỹ năng công nghệ: kinh nghiệm, kiến thức về dự ánCNPM/NN50

Các khu công nghiệp tập trung (2005) Sài gòn Software Park – SSP: thành lập năm 2000, 15 doanhnghiep thành viên, 500 người làm việcĐà Nẵng Software Park – DSP: 2001, 9 doanh nghiệp, trên200 chuyên viên ITCông viên phần mềm Quang Trung (QTSC): 2000, 61 doanhnghiệp, 3800 chuyên viênCần Thơ Software Park – CSP: 2001, 5 doanh nghiệp, 60ngườiE-Town: 2001, 20 doanh nghiệp IT, 1000 làm về ITHuế Software Park: 2001Unisoft: 2003, 5 doanh nghiệp thành viên, 100 ngườiCNPM/NN51

7. Các nhận thức sai lầm Tôi dễ dàng biến đổi phần mềm. Tôi có thể giải quyết vấn đề lịch biểu bằng cách thêm người. Thực tế: Những thay đổi yêu cầu là nguyên nhân chính làm giảmgiá trị phần mềm.Thực tế: Nó có thể đòi hỏi gia tăng nỗ lực phối hợp làm giảmhiệu suất.Định luật Brooks: “Thêm người vào một Dự án phần mềm bịchậm thì chỉ làm cho nó chậm hơn”.Chỉ cần xem xét sơ lược các yêu cầu, chúng tôi có thể bắtđầu viết code. CNPM/NNThực tế: đó thường là nguyên nhân chính gây ra lỗi.52

Những sai lầm Tôi không thể nói chúng tôi đang làm tốt thế nào cho đến khiđến khi thực thi những phần của nó. CNPM/NNKiểm tra hình thức cho một thông tin tốt và đưa tới thành côngcho những dự án tốt.53

Những sai lầm Phần quan tâm hầu như duy nhất là mã Lập trình giỏi thì hầu như là sẽ tạo được phần mềm chấtlượng. Tài liệu, thông tin kiểm thử và cấu hình phần mềm cũng lànhững phần then chốt trong việc chuyển giao.Những dự án phần mềm được hoàn tất bởi những nhóm, khôngphải cá nhân, để thành công cần nhiều hơn là tạo mã.Tạo mã là công việc nặng nhọc nhất. CNPM/NNTạo mã: ít hơn 10% công sức.54

CNPM/NN55

Công nghệ Phần mềm (Software Engineering) Tài liệu tham khảo Software Engineering - A practitioner's approach, R.S. Pressman, McGraw-Hill (ebook) Ian Sommerville's , "Software Engineering 7th Ed." Nhập môn kỹ nghệ phần mềm; Ngô Trung Việt, Nguyễn kim Ánh; NXB Khoa học và kỹ thuật

Related Documents:

Daphné du Maurier VIÊN T ƯỚNG C ỦA NHÀ VUA 7 BOOKAHOLIC CLUB Making Ebook Project LỜI GI ỚI THI ỆU Sinh ở Luân ðôn n ăm 1907, n ữ v ăn s ĩ ng ười Anh Daphné du Maurier tr ưởng thành trong m ột gia ñình giàu truy ền th ống v ề ngh ệ thu ật và v ăn ch ươ ng.

ABOUT THIS INTERNATIONALLY ACCREDITED CLINICAL HYPNOSIS CERTIFICATION SUPER COURSE 300 Page manual, complete with explanations, inductions, scripts, and so forth . A real passion for training and teaching! SE. An exceptional course in clinical hypnosis. Having been

320D LRR của Caterpill ar NĂNG SU Ấ T CỦ A MÁY ĐÀO GẦ U NGH ỊCH Năng suất thực tế C x S x V x B x E C: Số chu kỳ công tác trong một giờ (chu kỳ /h) ( tra Bảng ) S: hệ số góc quay (swing factor)

MARKET RESEARCH LEARN from combined expertise and experience of our members Get insight into global trends. Influence the development of technical specifications and frameworks. Have your say on key WBA initiatives. PROJECTS & PROGRAMS INFLUENCE the development of the industry and have

ematic Competitions - Class - III 3 1. yÈjh«ghŸ nrhgd« ngh ofŸ g‰¿a ÉâKiwfŸ x òÉ jš ãÇî: áWt /áWÄa jÅeg fhy tiuaiw: 3 ÃÄl§fŸ

ghé (to stop by) ghi (to write down) ghì (to hold tight) *Spelling rules: -Vowels a, o, ô, ơ, u, ư, ă, â are preceded by ng and g, while e, ê, i, y have to be preceded by ngh and gh in order to produce the same consonant sound respectively. Practice 3: gi g followed immediately by i and other vowel combinations pronounced like /z/ in

DVB-NGH: Next Generation Handheld Rich Multimedia Broadcasting over Hybrid Terrestrial-Satellite network - Terrestrial SFN network - Complementary Satellite coverage Designed to operate in bands III, IV and V, L-band and S-band Bandwidth from 1.7 to 20 MHz Based on OFDM Modulation Timeline - Call for Technology 26 .

Nash General Hospital, Nash Day Hospital, Coastal Plain Hospital, and Bryant T. Aldridge Rehabilitation Center . Model and Serial Number identifier on the back of the Lightspeed Pro 32 Control Monitor at NGH and will match State's ROA: . 2704 Mail Service Center Raleigh, NC 27699-2704